Zirconit (Zirconium Silicate) là một trong những hóa chất ngành ceramics gốm sứ có ứng dụng rất rộng rãi, có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành sản xuất. Theo xu thế phát triển sản lượng tiêu thụ của hóa chất ngành này ngày càng tăng.
Hóa chất ngành ceramics gốm sứ là gì?
Hóa chất ngành gốm sứ thủy tinh là những chất phụ gia được đưa vào sử dụng trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chúng có công dụng chính là giúp cho sản phẩm có những đặc tính như mong muốn. Có chất làm tăng độ dẻo, có chất lại làm giảm độ dẻo, có chất trợ cháy, có chất lại tạo thủy tinh, tạo màu hay làm mờ…
Liên hệ hỗ trợ:
Hotline: 0945609898
Email: vuhoang@vuhoangco.com.vn
Các loại hóa chất ngành gốm sứ bao gồm những gì?
Trong nền công nghiệp hóa chất ngành gốm sứ thủy tinh, có đa dạng về chủng loại và sản phẩm khác nhau. Nhưng phổ biến nhất, được sử dụng rộng rãi nhất phải kể đến những hóa chất sau:
– Zirconium Silicate (ZrSiO4): là một khoáng chất thuộc nhóm nesosilicate. Công thức hóa học tương ứng Zironium là zirconium orthosilicate (ZrO2 + HfO2). Zircon được sử dụng như một chất tạo đục trong ngành công nghiệp Gốm, Sứ.Để tạo được màu trắng đục cho men, phải trải qua quá trình phản xạ và khúc xạ dưới tác dụng của nhiệt , bằng phản ứng qua các giai đoạn của Zircon trong cấu trúc của men
– Trường thạch: Có tác dụng lớn cho quá trình nung, kích thích phản ứng, không có tính dẻo ( nếu có thì rất kém ), cứng khó nghiền, cung cấp kiềm cho phối liệu và giảm nhiệt nung.
– Đá vôi, bột nhẹ, canxit
Là loại nguyên liệu chính để sản xuất frít men, cho đến nay cũng ít dùng trong xương gạch mà chỉ dùng trong men mờ hoặc dùng để nấu frit men.
Đá vôi và canxit trong tự nhiên đều ở dạng đá, riêng bột nhẹ được chế biến từ đá vôi hoặc đá canxit.
Các nguyên liệu này có thành phần hóa chủ yếu là CaCO3 và một hàm lượng nhỏ MgCO3, ngoài ra còn có một ít lượng tạp chất lẫn khác.
Tác dụng chính của các nguyên liệu này khi sử dụng trong men là:
– Nếu sử dụng hàm lượng nhỏ cũng sẽ góp phần tạo pha lỏng trong men và tạo độ bóng cho men.
– Nếu sử dụng hàm lượng tương đối cao trong men sẽ làm cho men có độ trắng đục hoặc mờ tùy theo hàm lượng sử dụng. Hiện nay người ta dùng loại nguyên liệu này chủ yếu để nấu frit men.
– Zircon: Có tính chất rất đặc trưng là có độ trắng rất cao kể cả khi được nung ở nhiệt độ cao. Chính vì vậy Zircon được sử dụng chủ yếu trong men để làm tăng độ trắng của men. Một tác dụng quan trọng khác là chúng được sử dụng khá nhiều trong lớp men engobe (men lót) tạo cho men lót có độ trắng đục không nhìn xuyên qua được để có tác dụng:
– Làm màu nền cho sản phẩm khi sử dụng men nền là men trong, bởi vì men trong là lớp thủy tinh có thể nhìn xuyên qua được nên màu của men lót sẽ là màu của sản phẩm khi sử dụng men nền là men trong.
– Xương gạch có thể có màu đỏ hoặc màu nâu đen nên men lót có Zircon sẽ có tác dụng che màu của xương để có thể sử dụng men và trang trí màu trên sản phẩm đẹp không kém như khi sử dụng xương sản phẩm là xương trắng.
– Thủy tinh lỏng: Là chất điện giải có tác dụng làm tăng độ linh động của hồ men khi sử dụng một tỷ lệ thích hợp
– Phụ gia liên kết CMC( Cacboxyl Methyl Cenlulo): Tăng tính liên kết cũng như tăng độ nhớt của hồ men
– Oxit nhôm (Al2O3):Tùy theo hàm lượng đưa vào mà Al2O3 có tác dụng khác nhau trong men. Với một hàm lượng nhỏ và điều kiện tác dụng tốt với các oxyt khác, Al2O3 có tác dụng như chất trợ chảy, làm men trong, bóng.
Tăng hàm lượng Al2O3làm tăng nhiệt độ chảy và độ nhớt của men, làm giảm độ chảy dàn đều của men trên xương sản phẩm, nó có tác dụng nới rộng khoảng nhiệt độ chảy men, hạ thấp hệ số giãn nở nhiệt, tăng độ bền nhiệt, bền cơ và bền hóa của men. Hàm lượng Al2O3 cao làm tăng độ đục và làm giảm xu hướng kết tinh của men. Al2O3 đưa vào men theo cao lanh, đất sét, feldspar, trong một số trường hợp còn dùng Al2O3 Ôxít hoặc Al2O3 hydroxit.
Hóa chất công nghiệp
Bán bột nhẹ CaCO3 (Precipitated calcium carbonate powder) – PCC
Hóa chất công nghiệp
Hóa chất công nghiệp
Hóa chất công nghiệp
Hóa chất công nghiệp
Hóa chất công nghiệp
Hóa chất công nghiệp
Hóa chất công nghiệp
Hóa chất công nghiệp
Hóa Chất Ngành Ceramics
Hóa chất công nghiệp
Phụ gia liên kết CMC Sodium Carboxymethyl Cellulose chất tạo đặc