Muối Sắt clorua FeCl3 và những tính chất đặc trưng của nó

 Muối Sắt clorua FeCl3 và những tính chất đặc trưng của nó . FeCl3 là muối sắt (III) chloride, tồn tại dưới dạng vảy tinh thể màu vàng nâu hoặc phiến lớn. Nó được tạo thành bằng cách cho clo phản ứng với sắt(II) sunfat (FeSO4) hoặc sắt(II) chloride (FeCl2). Có nhiều ứng dụng trong xử lý nước, phim ảnh, y học… Cùng tìm hiểu kỹ hơn về hoá chất này qua bài viết dưới đây nhé!

 Muối Sắt clorua FeCl3 và những tính chất đặc trưng của nó
Muối Sắt clorua FeCl3 và những tính chất đặc trưng của nó

FeCl3 là gì? Muối Sắt clorua FeCl3 là gì?

Sắt (III) clorua là muối vô cơ ở dạng vảy tinh thể màu vàng nâu hoặc phiến lớn hình 6 mặt, có công thức hoá học là FeCl3.

Là hợp chất tan trong nước, ethanol…. được sử dụng làm chất keo tụ tạo bông trong hệ thống xử lý nước thải.

Tên danh pháp IUPAC: Sắt(III) chloride, Iron trichloride.

Ngoài ra, nó còn có các tên gọi khác là: Ferric chloride, Molysit, Flores martis, Sắt trichloride, Ferrum(III) chloride, Ferrum trichloride…

Các tính chất nổi bật của muối Sắt clorua FeCl3

Tính chất vật lí muối Sắt clorua FeCl3

  • FeCl3 có màu nâu đen, mùi đặc trưng và có độ nhớt cao. 
  • Khối lượng mol: 162.2 g/mol (khan) và 270.3 g/mol (ngậm 6 nước)
  • Khối lượng riêng: 2.898 g/cm3 (khan) và 1.82 g/cm3 (ngậm 6 nước)
  • Điểm nóng chảy: 306 °C (khan) và 37 °C (ngậm 6 nước)
  • Điểm sôi: 315 °C 
  • FeCl3 tan được trong nước, Methanol, Ethanol và các dung môi khác. 

Tính chất hoá học muối Sắt clorua FeCl3

Sắt trong muối FeCl3 mang hoá trị 3 nên thể hiện tính chất đặc trưng của muối và tính oxi hóa, cụ thể như:

– Phản ứng với sắt:

2FeCl3  + Fe → 3FeCl2

– Phản ứng với kim loại:

Cu  + 2FeCl3 →  CuCl2 + 2FeCl2

– Phản ứng với axit yếu H2S: Có hiện tượng xuất hiện kết tủa vàng.

2FeCl3  + H2S →  2 FeCl2 + 2 HCl  + S

– Phản ứng với dung dịch KI và benzen: Dung dịch xuất hiện màu tím.

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

Xem thêm : >>> Sắt (III) Clorua FeCL3 – Hợp Chất Xử Lý Nước Hiệu Quả

Điều chế Muối Sắt clorua FeCl3 bằng cách nào?

Để điều chế Sắt (III) clorua, chúng ta có thể thực hiện bằng các phản ứng sau đây:

– Cho Fe tác dụng với chất oxi hoá mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng,…

2Fe + 3Cl2 → 2FeC3 

2Fe + 6H2O + 6NO2Cl ⟶ 3H2 + 6HNO3 + 2FeCl3

Fe + 4HCl + KNO3 ⟶ 2H2O + KCl + NO + FeCl3

– Cho hợp chất sắt (III) phản ứng axit:

Fe2O3 + 6HCl  → 2FeCl3 + 3H2O

FeS2 + 3HCl + 5HNO3 ⟶ 2H2O + 2H2SO4 +5NO +FeCl3

 Tầm quan trọng của Sắt (III) clorua – FeCl3 trong các lĩnh vực

Ứng dụng của FeCl3 trong sản xuất thuốc trừ sâu
Ứng dụng của FeCl3 trong sản xuất thuốc trừ sâu

Ngành công nghiệp

– Có trong thành phần thuốc trừ sâu.

– Trong ngành công nghiệp bo mạch in, nó là một chất cầm màu quan trọng, đồng thời cũng là một tác nhân cần thiết cho quá trình in khắc.

– FeCl3 tham gia vào tổng hợp hữu cơ hoặc với vai trò là một chất xúc tác.

– Nó cũng được sử dụng làm chất làm sạch nước trong quá trình xử lý nước.

– Trong lĩnh vực nhiếp ảnh, FeCl3 cũng được ứng dụng vào trong 1 số khâu của nhiếp ảnh.

– FeCl3 thường xuất hiện trong các chất nhuộm với vai trò là chất giữ màu.

– Ngoài ra, nó là một thành phần quan trọng trong quá trình tẩy tạp chất trong sản xuất nhôm và nhép.

 Xử lý nước

FeCl3 đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện tính chất của nước trong các quy trình xử lý nước.

Hiện nay, FeCl3 được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước thải đô thị và nước thải từ các công nghiệp. Đặc biệt là trong trường hợp nước có nồng độ muối cao. Hợp chất hoá học này giúp làm cho các tạp chất trong nước kết tụ lại. Tạo thành các bông bên và tạo ra sự tách biệt giữa tạp chất và nước. Điều này làm cho việc xử lý nước trở nên hiệu quả hơn.

FeCl3 cũng hoạt động như một loại keo lắng. Giúp làm nước trở nên trong suốt hơn và loại bỏ các hạt tạp chất một cách hiệu quả. Đặc biệt, nó có khả năng tạo ra các kết tủa, giúp loại bỏ các hạt photphat trong quá trình phản ứng kết tủa.

Trong phòng thí nghiệm

FeCl3 thường được sử dụng làm một tác nhân xúc tác axit Lewis trong các phản ứng. Như quá trình khử trùng bằng clo của các hợp chất thơm. Bên cạnh đó, nó cũng được ứng dụng trong phản ứng phức tạp như phản ứng Friedel trong ngành thủ công mỹ nghệ.

Tham khảo thêm : >>> Sắt III Clorua FeCl3: Tính chất, ứng dụng và cách sử dụng hiệu quả

FeCl3 có nguy hiểm không? Lưu ý và bảo quản

FeCl3 có nguy hiểm không?

Hóa chất FeCl3, khi bị cháy, tạo ra khí độc có khả năng gây ra các vấn đề sức khỏe như ho, viêm phổi.

– Nếu tiếp xúc với da, có thể gây ra bỏng và ăn mòn mô da.

– Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, có thể gây ra hiện tượng mù lòa vĩnh viễn.

– Nếu chẳng may uống phải FeCl3, có thể gây ra các triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, và tiêu chảy.

Cách xử trí

– Để đảm bảo an toàn, trong quá trình tiếp xúc và sử dụng hoá chất. Cần trang bị đồ bảo hộ bao gồm: Quần áo, găng tay, kính, mũ, ủng, khẩu trang,…

– Nếu xảy ra cháy: Hãy sử dụng bình cứu hoả để dập tắt chúng.

– Nếu da hoặc mắt bị dính hoá chất hãy rửa vùng da bị tiếp xúc nhiều lần với nước sạch.

– Nếu vô tình nuốt phải, uống nhiều nước, súc miệng nhiều lần với nước sạch và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám.

 Bảo quản

– Lưu trữ ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh xa ánh nắng mặt trời.

– Không để gần những hoá chất bazơ mạnh.

– Bảo quản trong thùng nhựa.

Nơi cung ứng hoá chất FeCl3 giá tốt?

Hiện nay, Vũ Hoàng đang có cung ứng hóa chất FeCl3 với chất lượng vô cùng tốt, giá cả phải chăng. Quý khách hàng có thể yên tâm khi lựa chọn chúng tôi làm đơn vị cung ứng hoá chất.

Liên hệ ngay tới số HOTLINE 0945609898 để được tư vấn và báo giá.

Mong rằng với những kiến thức chúng tôi chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về hóa chất FeCl3.