Bán FeCl3 – Dung Dịch Sắt III Clorua
FeCl3 có tên gọi là sắt (III) clorua. Đây là một hợp chất axit của sắt khi tan trong nước sinh nhiệt. FeCl3 in khan dạng là những bản sắc màu nâu đen hoặc hợp chất trong nước FECL3.6H2O với dạng bản to 6 mặt. Vũ Hoàng là đơn vị điều chế và bán FeCl3.
Clorua vật chất tính toán (III):
– Dung dịch trong, sánh, màu nâu
– FeCl3 40%, còn được gọi là clorua sắt III, là một chất hóa học, với FeCl3 công thức.
Color of clorua tinh thể sắt phụ thuộc vào góc nhìn: ánh sáng phản xạ tinh thể xuất hiện màu xanh đậm. Nhưng truyền sáng có màu tím đỏ. Khan sắt clorua là chất hóa học bị chảy, hình thành hydro clorua ngậm nước trong không khí ẩm. Nó hiếm khi được quan sát ở dạng tự nhiên, sản xuất molysite. Được biết đến chủ yếu từ một số fumaroles.
Tính chất hóa học sắt (III) clorua :
Tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
FeCl3 sẽ tác dụng với sắt thông qua thí nghiệm: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua.
2 FeCl3 + Fe → 3 FeCl2
FECL3 sẽ tác dụng với CU tạo ra muối sắt II clorua và đồng clorua.
Cu + 2 FeCl3 → CuCl2 + 2 FeCl2
FeCl3 khi được sục khí H2S vào sẽ có hiện tượng vẫn đục.
2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S
FeCl3 khi được cho vào dung dịch KI và benzen sẽ có hiện tượng dung dịch màu tím.
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
FeCl3 ứng dụng
Trong phòng thí nghiệm:
Trong phòng thí nghiệm FeCl3 40% thường được sử dụng như là một axit Lewis. Xúc tác phản ứng như khử trùng bằng clo của các hợp chất thơm và phản ứng Friede. Thủ công mỹ nghệ của các chất thơm. Do FeCl3 40% ít mạnh hơn so với nhôm clorua. Nhưng trong một số trường hợp sắt 3 clorua lại mang lại hiệu suất cao hơn.
Ví dụ như trong các ankyl hóa benzen:
Kiểm tra sắt clorua là một thử nghiệm đo màu truyền thống cho phenol. Trong đó sử dụng 1% sắt (III) clorua giải pháp đã được vô hiệu hóa với sodium hydroxide cho đến khi kết tủa nhẹ FeO (OH) được hình thành. Hỗn hợp này được lọc trước khi sử dụng. Các chất hữu cơ được hòa tan trong nước, methanol hoặc ethanol.
Sau đó các giải pháp trung hoà FeCl3 40% được thêm vào một màu sắc tạm thời hoặc vĩnh viễn (thường là màu tím, màu xanh lá cây hoặc màu xanh) chỉ ra sự hiện diện của phenol hay enol. Phản ứng này được khai thác trong các kiểm tra tại chỗ Trinder. Do đó được sử dụng để chỉ ra sự hiện diện của salicylat, đặc biệt là acid salicylic. Trong đó có một nhóm OH phenol.
Công nghệ xử lý nước.
- FeCl3 có các tính chất như hoạt động được tốt cả trong điều kiện nhiệt độ thấp và trong khoảng pH rộng. Khoảng làm việc tối ưu nhất pH từ 7 – 8,5. FeCl3 tạo bông bền và thô. Và FeCl3 có thể sử dụng được cho nước có nồng độ muối cao. Vì vậy nó được coi là hóa chất xử lý rác thải công nghiệp và nước thải đô thị.
- Tác dụng như keo lắng để làm nước trong hơn. Đặc biệt, FeCl3 với phản ứng kết tủa thì nó còn loại bỏ photphase.
Công nghiêp
- Thành phần trong thuốc trừ sâu.
- Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các bo mạch. Sử dụng axit tác dụng cho bản in; chất cầm màu; chất xúc tác trong cơ sở tổng hợp; chất làm sạch nước; dùng trong nhiếp ảnh…
- Được sử dụng như một chất giữ màu và là thành phần được sử dụng trong các chất.
- FeCl3 được xem như các thành phần có mặt trong bồn rửa chất cho nhôm và thép.
Trọng y học.
- FeCl3 được sử dụng làm chất làm se vết thương.
Ngoài ra, FeCl3 còn có rất nhiều ứng dụng khác trong cuộc sống và công việc.
Liên hệ mua fecl3