Quy trình kỹ thuật và công nghệ phổ biến trong hệ thống xử lý nước thải . Ngày nay, với các công ty sản xuất công nghiệp, nhà hàng, hay khu dân cư…, Xây dựng 1 hệ thống xử lý nước thải chuyên nghiệp, bài bản là điều bắt buộc, không thể thiếu. Điều này nhằm đảm bảo các quy định xả thải của pháp luật và địa phương. Cũng như đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường xanh, sạch, đẹp. Bài viết này sẽ mang tới cho quý bạn đọc toàn bộ những điều cần biết về các quy trình kỹ thuật như thế nào? Công đoạn xử lý ra sao và các công nghệ hiện đại bậc nhất hiện nay.
Nhìn chung, một hệ thống lọc nước thải hiệu quả cao sẽ giúp nhà máy. Hay khu dân cư giảm thiểu tối đa các tổn hại có thể gây ra với môi trường xung quanh và sức khỏe con người. Ngoài ra, khi bạn hay công ty bạn chú tâm vào điều này, sẽ càng làm tăng thêm hình ảnh . Cũng như danh tiếng thương hiệu của nhà máy, công xưởng với các đối tác hay cộng đồng xung quanh.
Đặc biệt, đây chính là điểm tạo nên độ uy tín cho doanh nghiệp của bạn khi các sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Điều nữa chính là nó giúp bạn tránh được các khoản phạt nặng. Hay các vấn đề liên quan tới pháp luật quy định về xả thải khi chưa qua xử lý đúng cách.
Xử lý nước thải là gì?
Xử lý nước thải là quá trình lọc bỏ các chất ô nhiễm ra khỏi nước thải xả ra môi trường bên ngoài. Như nước thải khu dân cư, hộ gia đình, công nghiệp. Các phương pháp này bao gồm các quy trình vật lý, hóa học, sinh học. Nhằm loại bỏ tối đa các chất ô nhiễm và đưa ra ngoài nguồn nước được xử lý an toàn với môi trường. Sản phẩm của quá trình này thường là chất thải dạng bán rắn hoặc bùn và cần phải được tiến hành thêm 1 số bước xử lý nữa. Trước khi được thải ra ngoài hoàn toàn hoặc được trộn lẫn vào đất (thường là các dạng phân bón cho nông nghiệp).
Hiện nay, với 1 số nền công nghệ hiện đại, có thể tái chế nước thải thành nước uống, nước sinh hoạt. Mặc dù vấn đề này vẫn còn trong phạm vi nhiều cuộc tranh cãi, chưa có hồi kết. Đó cũng chính là lý do vì sao bạn cần phải tiếp tục đọc kỹ những thông tin. Mà công ty Vũ Hoàng cung cấp dưới đây, để hiểu rõ nguyên lý vận hành, các giải pháp bổ trợ…
Nguồn gốc của nước thải
Nước thải là điều chúng ta gặp phải mỗi ngày, xuất phát từ các khu dân cư, nhà máy, xí nghiệp, nhà hàng, khách sạn… Ngoài ra, đó còn bao gồm nguồn chất thải từ các hộ gia đình. Chẳng hạn như nhà vệ sinh, bồn rửa chén, nhà bếp, phòng tắm… được đào thải qua hệ thống cống rãnh.
Trong nhiều lĩnh vực trong cuộc sống, nguồn nước thải bao gồm cả chất thải lỏng từ ngành thương mại và công nghiệp. Thậm chí, nước thải còn bao gồm cả nước mưa chảy tràn. Những hệ thống thoát nước có thể xử lý nước mưa được gọi là hệ thống thoát nước kết hợp.
Xem thêm : >>> 3 nhóm hóa chất xử lý nước thải phổ biến và tác dụng của chúng
Hệ thống xử lý nước thải là gì?
Hệ thống xử lý nước thải là hệ thống được xây dựng từ 1 số công nghệ lọc nước đơn lẻ. Giúp giải quyết tối đa các yêu cầu xử lý nước thải của từng nhà máy. Tùy thuộc vào từng loại nước thải của mỗi loại hình sản xuất. Sẽ có các công nghệ xử lý đơn lẻ khác nhau hợp thành, nhằm tạo ra 1 hệ thống xử lý nước hoàn chỉnh và phù hợp.
Thông thường, một hệ thống hiệu quả và được thiết kế tốt. Khoa học sẽ giải quyết được các vấn đề như sau:
- Xử lý (Lọc bỏ) gần như tất cả các thành phần gây ô nhiễm, độc hại trong nguồn nước thải. Đáp ứng được các chỉ số quy định chất lượng nguồn nước sau khi xử lý. Đạt chuẩn yêu cầu chất lượng của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
- Dễ dàng tiến hành nâng cấp, mỗi khi có những thay đổi về quy định, chỉ số và chất lượng nguồn nước sau khi xử lý xong.
- Chi phí đầu tư xây dựng và vận hành thấp. Nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ các yếu tố về độ bền và sự ổn định.
Các quy trình kỹ thuật xử lý nước thải cơ bản gồm những công đoạn nào?
Tùy vào đặc điểm của từng loại nước thải và các yêu cầu khác nhau về xả thải của cơ quan địa phương, pháp luật sở tại. Mà thành phần của hệ thống lọc nước thải sẽ có những khác biệt đôi chút. Tuy nhiên, nhìn chung 1 quy trình hay hệ thống cơ bản phải bao gồm các công đoạn như sau:
Xử lý cơ học:
Phân tách rác, lắng cát, tách dầu mỡ thừa, loại bỏ rác thải, dầu mỡ, cặn bã… ra khỏi dòng nước thải.
Xử lý hóa học:
Trung hòa nồng độ pH, keo tụ-tạo bông lắng, tuyển nổi… Nhằm điều chỉnh lại nồng độ pH, loại bỏ kim loại, cặn lơ lửng và chất vô cơ.
Xử lý sinh học:
Kỵ khí, thiếu khí, hiếu khí… nhằm loại bỏ đi các thành phần gây ô nhiễm hữu cơ.
Lọc nước:
Nhằm loại bỏ đi các chất rắn lơ lửng còn sót lại ở bước lọc trên. Tùy vào từng quy định xả thải với hàm lượng chất rắn trong nước thải ra ngoài môi trường của chính quyền địa phương, sở tại mà mức độ lọc sẽ khác biệt.
Hệ thống bảng điều khiển:
Tùy vào mức độ tự động hóa yêu cầu…
Lấy 1 mẫu ví dụ cho dễ hiểu: Đối với nhà máy xi mạ, điều chúng ta cần phải chú tâm chính là phải tập trung ổn định nồng độ pH. Loại bỏ các chất vô cơ, chất rắn lơ lửng và kim loại. Lúc này, áp dụng công đoạn xử lý hóa học cực kỳ cần thiết và phải được thiết kế khoa học, đúng chuẩn xác.
Một mẫu ví dụ điển hình khác, nếu một nhà máy thực phẩm cần xử lý dòng nước thải của quá trình sản xuất sữa, các sản phẩm từ sữa…. Chắc chắn công nghệ xử lý sẽ phải tập trung vào loại bỏ đi các tạp chất gây ô nhiễm hữu cơ. Lúc này, giải pháp xử lý nước thải sinh học là tối ưu nhất và cần phải được tính toán chi tiết, cẩn thận.
Tham khảo thêm : >>> Liều lượng hóa chất xử lý nước thải như thế nào cho an toàn mà hiệu quả ?
Một hệ thống xử lý nước thải hiệu quả sẽ loại bỏ những gì trong nước?
Một quy trình xử lý nước thải khoa học, tùy vào từng loại nước thải mà kết hợp các công nghệ khác nhau. Nhằm loại bỏ tối đa các thành phần gây ô nhiễm được liệt kê chi tiết ngay bên dưới:
- Nhu cầu oxy hóa học (COD): Lượng oxy cần thiết để thực hiện quá trình oxy hóa các hợp chất trong nước. Bao gồm chất hữu cơ và vô cơ. COD được dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ và vô cơ của nước thải.
- Nhu cầu oxy sinh học (BOD): Lượng oxy cần thiết để thực hiện quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ dễ bị vi sinh vật phân hủy. BOD được dùng để đánh giá mức d659 ô nhiễm hữu cơ của nước thải.
- Coliform: Vi sinh gây bệnh
- Độ màu
- Nitơ và phốt pho: Chất gây phú dưỡng hóa nguồn nước
- Chất rắn lơ lửng (TSS): Lượng chất rắn không hòa tan và khó lắng đọng có trong nước
Mô tả các công đoạn của hệ thống xử lý nước thải
Tùy thuộc vào từng loại nước thải khác nhau, mà các phương pháp hay kỹ thuật xử lý nước thải cũng khác nhau. Nhưng nhìn chung đều bao gồm các công đoạn cơ bản dưới đây:
Quy trình kỹ thuật trung hòa
Một số loại nước thải có nồng độ pH không ổn định (có thể dao động giữa cao và thấp). Nên cần phải tiến hành giai đoạn trung hòa, trước khi đưa xử lý tiếp ở các công đoạn tiếp theo. Tùy vào từng đặc điểm của nước thải, mà chúng ta sẽ dùng hóa chất H2SO4 hoặc NaOH thêm vào.
Bơm định lượng và thiết bị điều khiển sau đó được lắp đặt vào. Nhằm điều chỉnh nồng độ pH nước thải về giá trị thích hợp. Nồng độ pH từ 6.5-8 là điều kiện tối ưu cho các quá trình xử lý tiếp theo sau.
Keo tụ
Keo tụ chính là quá trình kết hợp các loại hóa chất. Nhằm loại bỏ hầu hết chất rắn lơ lửng và tạp chất gây ô nhiễm. Quá trình này bắt đầu bằng cách pha trộn hỗn hợp các chất phản ứng.
Thông thường, sẽ có 1 hoặc 2 hợp chất phản ứng hóa học, nhằm loại bỏ hầu hết tất cả các hạt mịn hơn trong nước. Nhờ việc kết hợp chúng lại thành các hạt nặng hơn để chìm xuống bên dưới. Chất keo tụ phổ biến thường được sử dụng sẽ có gốc nhôm, chẳng hạn như phèn và polyaluminum clorua.
Quy trình kỹ thuật tạo bông
Nhằm tách lọc các cặn nhỏ phát sinh ra trong quá trình keo tụ dễ dàng hơn và tiết kiệm thời gian lắng đọng. Người ta thường cho thêm dung dịch Polymer vào. Điều này nhằm tạo ra các cầu nối để bắt giữ các bông cặn nhỏ dễ dàng. Tạo thành các bông cặn lớn và loại bỏ chúng ra khỏi nước thuận tiện hơn.
Quy trình kỹ thuật lắng
Sau quá trình tạo bông phía trên, nước thải chứa khá nhiều bông bùn. Do đó, cần phải tiến hành tách các bông bùn này ra khỏi nước thải trước khi đi tới bước tiếp theo, bằng quá trình lắng.
Cụ thể, ở đây người ta tiến hành đưa nước vào ống phân phối. Dưới tác dụng của trọng lực và tấm hướng dòng, các bông bùn sẽ lắng đọng xuống dưới đáy. Còn nước trong sẽ di chuyển lên phía trên. Phần nước trong sẽ đi qua hệ thống máng tràn, sau đó chảy tới công đoạn xử lý tiếp theo. Còn phần bùn lắng sẽ được hút về khu xử lý bùn.
Tham khảo thêm bài viết khác : >>> Giải pháp toàn diện trong hệ thống xử lý nước thải công nghiệp
Kỵ khí
Quá trình xử lý bằng vi sinh trong điều kiện không cung cấp khí oxy. Được áp dụng nhằm xử lý các chất hữu cơ gây ô nhiễm cao (COD>2000mg/l). Cơ chế hoạt động như sau:
- Trong môi trường không có oxy (yếm khí), các chất hữu cơ phức tạp, dưới tác động của vi sinh. Sẽ được chuyển hóa thành các hợp chất đơn giản hơn hoặc hợp chất hòa tan (đường, axit amin, axit béo…).
- Sau đó, các vi khuẩn sẽ chuyển hóa các hợp chất hòa ta, thành các chất đơn giản. Chẳng hạn như axit béo dễ bay hơn, methanol, axit lactic, alcohols, H2, NH3, CO2, H2S và sinh khối mới.
- Bước cuối cùng là Methane hóa, phân hủy yếm khí các axit acetic, CO2, H2, axit formic và methanol. Để chuyển hóa thành Methane, CO2 và sinh khối mới. Đây là bước quyết định chủ chốt tới độ hiệu quả quá trình xử lý nước thải ra sao.
Điều kiện để thực hiện công đoạn xử lý sinh học kỵ khí như sau:
- Tuyệt đối không có oxy
- Nhiệt độ thích hợp
- Nồng độ pH=6.5-7.5
- Không chứa các hợp chất độc hại
- Đầy đủ chất dinh dưỡng và cân bằng
Quy trình kỹ thuật hiếu khí
Đây là phương pháp xử lý nước thải bằng vi sinh trong điều kiện cung cấp đầy đủ khí oxy. Được sử dụng để loại bỏ các chất hữu cơ ô nhiễm thấp (COD<2000mg/l). Cơ chế hoạt động như sau:
- Hệ thống máy thổi khi cung cấp đủ lượng khí oxy. Giúp các vi sinh hiếu khí sinh trưởng tốt và phát triển sinh khối, nhờ vào việc tiêu thụ các chất hữu cơ ô nhiễm.
- Lượng khí oxy hòa tan trong nước thải luôn được kiểm soát ở mức từ 2-4mg/l. Nhằm cung cấp đủ hàm lượng khí oxy cần cho vi sinh vật sống và tiêu thụ chất hữu cơ trong nước thải.
- Các vi sinh vật ăn các chất hữu cơ ô nhiễm để tạo thành các tế bào mới. Sản phẩm của quá trình này là H2O, CO2 và sinh khối vi sinh vật.
- Vi sinh vật hiếu khí sẽ chuyển hóa các sản phẩm chứa photpho, nitơ và lưu huỳnh. Thành dạng PO4(3-), NO3-, SO4(2-) và vi sinh vật thiếu khí khử chúng.
Quy trình kỹ thuật lọc
Công đoạn kế tiếp của kỹ thuật xử lý dòng nước thải. Chính là cho dòng nước chảy tràn qua bộ lọc của hệ thống (bồn). Nhằm lưu giữ lại các hạt cặn bẩn, mùi hôi…, giảm tối đa hàm lượng TSS có trong nước.
Chú ý, để có thể đảm bảo được quá trình này diễn ra thuận lợi. Và đảm bảo được vòng đời sản phẩm lâu hơn, chất lượng hơn, chống chịu được nhiệt, va đập, sức ép của hóa chất, thời tiết. Bạn nên chọn mua bồn composite xử lý nước thải của công ty Vũ Hoàng đang cung cấp.
Khử trùng
Mục đích chính của công đoạn này là loại bỏ các loại vi khuẩn, vi trùng… Có thể gây bệnh, còn sót lại trong nước. Quá trình loại bỏ các vi sinh vật còn sót lại, sẽ diễn ra theo 2 giai đoạn:
- Chất khử trùng khuếch tán, xuyên qua vỏ tế bào vi sinh vật.
- Phản ứng với men trong tế bào và phá hủy quá trình trao đổi chất, tiêu diệt tế bào vi sinh vật.
Quy trình kỹ thuật xử lý nước thải đặc biệt khác
Như bạn đã đọc ở phía trên, tùy theo quy định về xả thải của từng quốc gia, địa phương, thì những yêu cầu sẽ khác nhau. Phía trên là các bước hay công đoạn xử lý phổ biến nhất. Thường có trong 1 nhà máy xử lý nước thải.
Tuy nhiên, sẽ có những công đoạn xử lý đặc biệt khác . Tùy vào từng yêu cầu cụ thể của các đơn vị địa phương. Ví dụ như loại bỏ hoàn toàn kim loại hay chất hữu cơ, hay giảm chất rắn hòa tan (TDS) trong nước… Lúc này, chúng ta cần phải tính toán kỹ lưỡng những yêu cầu . Để có những điều chỉnh công nghệ phù hợp.
Kết luận
Đó là toàn bộ những gì bạn cần biết về hệ thống xử lý nước thải. Đang được áp dụng trong các ngành công nghiệp và cuộc sống sinh hoạt thường ngày hiện nay. Nếu bạn cần tư vấn gì thêm, hãy liên hệ ngay công ty Vũ Hoàng qua HOTLINE 0945609898 hoặc Website : https://vuhoangco.com.vn để được tư vấn kỹ hơn và nhận báo giá về hoá chất xử lý nước thải.